UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG MN TAM KỲ
Số: 21/CL-MNTK
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Kỳ,ngày 31 tháng 3 năm 2021
|
CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019; Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025; Quyết định số 1065/QĐ-BGDĐT ngày 19/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025.
- Căn cứ Điều lệ trường Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 52/2020-TTBGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng BGD&ĐT;
Nghị quyết Đại Hội lần thứ XXV của Huyện Kim Thành;
Nghị quyết Đại hội lần thứ XXX của Đảng bộ xã Tam Kỳ;
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
B. NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
PHẦN I
PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Bối cảnh của nhà trường.
Trường Mầm non Tam Kỳ được chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang công lập theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của UBND huyện Kim Thành, địa điểm tại thôn Nại Đông, xã Tam Kỳ, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. Nhà trường luôn nhận được sự chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo ngành, sự quan tâm của chính quyền địa phương về xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất và trong việc thực hiện chương trình GDMN.
II. Thực trạng của nhà trường
1. Về cơ cấu tổ chức:
- Trường có chi bộ Đảng độc lập với tổng số đảng viên: 21 đồng chí.
- Có Công đoàn cơ sở với tổng số đoàn viên: 34 đồng chí.
- Có Chi đoàn TNCSHCM
- Có 3 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng
2. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Tổng số CBGVNV: 34 người ( Biên chế 33, Hợp đồng: 01).
Trong đó:
+ CBQL : 03 ( 01 Hiệu trưởng, 02 phó Hiệu trưởng)
+ Giáo viên: 29 (10 Giáo viên nhà trẻ, 19 giáo viên mẫu giáo)
+ Nhân viên: 02 (01 kế toán, 01 văn thư)
- Trình độ
+ Đạt chuẩn: 27/29 đạt 93%;
+ Trên chuẩn: 27/29 đạt 93%
- Giáo viên so với định mức lao động: 1,70 giáo viên/nhóm, lớp.
- Trường có đội ngũ nhân viên hợp đồng nấu ăn là 05 người; có 02 bảo vệ cho 02 điểm trường. Nhân viên nấu ăn đã được kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nấu ăn và được tập huấn và cấp giấy chứng nhận VS ATTP.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, được đào tạo chuẩn về giáo viên mầm non được phân công nhiệm vụ phù hợp với các khối, nhóm, lớp. Cụ thể: Nhà trẻ: 10 GV/5 nhóm đạt tỷ lệ 02 giáo viên/nhóm; Mẫu giáo là 19 GV/12 lớp, tỷ lệ 1,58 GV/lớp. Riêng khối Mẫu giáo 5 tuổi là 8 GV/4 lớp, tỷ lệ 02 GV/lớp.
- Chi bộ nhà trường có 21 /34 đồng chí CBGV-NV của trường đạt 61,7%
Trong đó trình độ Trung cấp lý luận chính trị là 05/21 đồng chí, đạt 23.8%.
- Trong năm học vừa qua, nhà trường đạt danh hiệu:
+ Trường: Tập thể lao động tiên tiến.
+ Công đoàn: Vững mạnh.
+ Đoàn TN: Vững mạnh.
+ Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ: 02; Lao động tiên tiến: 16
- Không có cán bộ, giáo viên nhân viên vi phạm các tiêu chuẩn về đạo đức nhà giáo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- 100% cán bộ giáo viên nhân viên biết và sử dụng máy vi tính, 70% khai thác có hiệu quả máy vi tính.
3. Về cơ sở vật chất
+ Phòng học: 16 phòng.
+ Phòng Nghệ thuật: 01
+ Phòng hội trường: 01.
+ Phòng hiệu trưởng: 01
+ Phòng Phó hiệu trưởng: 02
+ Phòng Y tế + Phòng kế toán: 01
+ Bếp ăn: 02
+ Phòng bảo vệ: 01
+ Phòng kho: 01
+ Nhà để xe cho giáo viên: 01
Cơ sở vật chất đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên chưa đồng bộ, nhiều trang thiết bị chưa đầy đủ).
4. Về phát triển phong trào:
- Tổng số trẻ phổ cập: 591 cháu. Huy động ra lớp: 472/591 đạt 79,8%.
Trong đó:
- Trẻ nhà trẻ huy động: 120/239 đạt 50,2%. Bình quân trẻ/ nhóm:24 trẻ/ nhóm
- Trẻ mẫu giáo huy động: 352/352 đạt 100% . Trong đó
+Trẻ 3 tuổi huy động: 102/102 đạt 100%. Bình quân trẻ/ lớp: 25,5 trẻ/ lớp
+Trẻ 4 tuổi huy động: 124/124 đạt 100%. Bình quân trẻ/ lớp: 31 trẻ/ lớp.
+Trẻ 5 tuổi ra lớp: 126/126 đạt 100%. Bình quân trẻ/ lớp: 31,5 trẻ/ lớp
5. Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ mầm non
- 100% các nhóm, lớp tham gia ăn bán trú và có 100% trẻ tham gia ăn bán trú tại trường. Trong đó:
+ Trẻ nhà trẻ có 120/120 cháu tham gia ăn bán trú đạt 100%.
+ Trẻ mẫu giáo có 352/352 cháu tham gia ăn bán trú đạt 100%
+ Riêng trẻ 5 tuổi tham gia ăn bán trú đạt 100%
+ 100% trẻ đến trường được khám sức khỏe và cân đo theo đúng thời gian quy định. Trong đó: Trẻ phát triển bình thường đạt: 98%. Trẻ SDD thể nhẹ cân và thấp còi giảm còn: 2 %
+ 100% trẻ được đảm bảo an toàn cả về thể chất và tinh thần
6. Thực hiện chế độ chính sách; công tác bồi dưỡng đội ngũ CBGV-NV
* Chế độ chính sách
- Nhà trường thực hiện đúng chế độ chính sách cho CBGV-NV và người học theo qui định, đảm bảo nhanh chóng, đầy đủ và kịp thời.
* Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên
- Trường tạo điều kiện cho CBGV-NV tham gia học tập đầy đủ các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực quản lý như: Nghiệp vụ quản lý giáo dục, nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức.
- Xây dựng đội ngũ CBGV-NV đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN và thực hiện Phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi.
- Tổ chức các Hội thi “Giáo viên dạy giỏi khối 5 tuổi”, xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong và ngoài lớp, làm đồ dùng đồ chơi, viết sáng kiến, tích lũy chuyên môn… nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
7. Công tác tài chính và quản lý hành chính, giáo dục
* Công tác tài chính:
- Thực hiện thu –chi đúng nguyên tắc tài chính của loại hình trường công lập tự chủ về tài chính. Kế toán tham mưu với lãnh đạo về việc thu – chi và thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong đơn vị.
* Công tác quản lý hành chính, giáo dục:
- Tổ chức quản lý hành chính trong nhà trường đảm bảo thực hiện đúng qui chế hành chính Nhà nước và Điều lệ trường mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành. Mạng lưới tổ chức nhà trường đầy đủ, đồng bộ, thực hiện có hiệu quả cao từ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đến tổ chuyên môn, toàn bộ thành viên trong Hội đồng sư phạm nhà trường và các đoàn thể theo dõi, kiểm tra, xử lý các sự việc nhân sự nhằm đảm bảo các hoạt động đi vào nền nếp, thực hiện ngày giờ công, sinh hoạt, chuyên môn, hội họp sinh hoạt đoàn thể… theo qui định của Nhà nước, của Ngành, của trường đề ra.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các qui định về quản lý tài chính, qui chế dân chủ trong nhà trường, về công khai các khoản thu theo quyết định của các cấp có thẩm quyền, nội dung, hình thức công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGD-ĐT ngày 28/12/2017của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 61/2017TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
8. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
- Tham mưu, phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng,chính quyền địa phương về công tác phát triển đảng viên trong nhà trường; thành lập Ban chỉ đạo PCGDMN Trẻ em 5 tuổi nhằm huy động tốt trẻ trong độ tuổi ra lớp; thực hiện công tác phòng, chống bão lũ, tìm kiếm cứu nạn và giảm nhẹ thiên tai, phòng cháy chữa cháy, phòng chống dịch Covid- 19.
- Phối hợp Công an xã, các thôn giữ gìn an ninh trật tự trong trường; trạm y tế chăm sóc sức khỏe, phòng chống các dịch bệnh cho trẻ.
- Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể tổ chức tốt các phong trào thi đua.
- Tăng cường phổ biến kiến thức về CS-GD-ND trẻ theo khoa học trong
các bậc cha mẹ và cộng đồng.
- Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội cùng chăm lo phát triển GDMN; hỗ trợ CSVC-TTBDH và chung tay tạo cảnh quan môi trường xanh-sạch- đẹp trong nhà trường; thực hiện tốt công tác CSGD trẻ.
III. Phân tích các thời cơ, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu
1. Thời cơ:
- Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quan tâm của các cấp, các ngành đã giúp cho bậc học Mầm non phát triển mạnh về số lượng và chất lượng. Đặc biệt là sự quan tâm của lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Thành luôn tạo mọi điều kiện cho trường hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao.
- Công tác huy động tài trợ đã có nhiều chuyển biến tích cực, huy động nhiều nguồn lực cùng chăm lo cho GDMN. Gia đình - Xã hội và cộng đồng đã nêu cao trách nhiệm trong công tác phối hợp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Nhà trường luôn được sự tín nhiệm của cấp trên và phụ huynh học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhiệt tình, yêu nghề, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.
2. Thách thức
- Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, sự đổi mới của chương trình giáo dục các cấp học, đặc biệt là bậc tiểu học đòi hỏi giáo dục mầm non cần tạo ra sự tiếp nối có hiệu quả, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1 phổ thông và việc học tập lâu dài.
- Xã hội ngày càng phát triển vì thế đòi hỏi chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ phải được nâng cao. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, khả năng tư duy, sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên đòi hỏi ngày càng cao.
3. Điểm mạnh
- Cơ sở vật chất của nhà trường hằng năm được bổ sung khang trang, có các phòng học và các công trình vệ sinh khép kín; sân chơi rộng rãi, thoáng mát; ĐDĐC-TBDH tương đối đầy đủ đáp ứng cho việc NDCSGD trẻ.
- Trường có tổ chức Công đoàn, Chi bộ độc lập. Đặc biệt Chi bộ đã lãnh đạo toàn diện nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Có đầy đủ các ban, bộ phận hoạt động đúng chức năng.
- Trường có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trẻ, khỏe, nhiệt tình, năng động luôn có tinh thần trách nhiệm cao; có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn 94%.
4. Điểm yếu
- Việc huy động trẻ nhà trẻ ra nhóm gặp nhiều khó khăn
- Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều. Một số giáo viên lớn tuổi khả năng UDCNTT còn chậm
- Thiết bị dạy học và đồ chơi cho trẻ chỉ đủ về danh mục chưa đủ về số lượng
- Kinh phí đầu tư hàng năm còn hạn hẹp nên một số hoạt động còn gặp khó khăn trong việc mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ chuyên môn.
- Thiếu phòng học cho trẻ, còn phải dùng phòng học ngăn đôi.
- Điểm trường Kỳ Côi diện tích chật hẹp, phòng học xuống cấp không đảm bảo hoạt động cho trẻ.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; trước mắt làm tốt công tác huy động trẻ em từ 18 tháng tuổi – 72 tháng tuổi đến trường đạt và vượt chỉ tiêu. Đổi mới công tác chăm sóc giáo dục, tăng cường rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỷ thuật đáp ứng yêu cầu giáo dục
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Xây dựng môi trường thân thiện, xanh sạch, đẹp, an toàn
- Ổn định về mọi mặt và làm tiền đề cho kế hoạch thực hiện lộ trình xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2; Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 vào năm 2023.
PHẦN II
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2020-2025
- Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020- 2025 nhằm làm rõ định hướng, xác định mục tiêu và các giải pháp chủ yếu giúp nhà trường không ngừng phát triển, xây dựng nhà trường vững mạnh, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn mới.
I. Định hướng chiến lược phát triển
1. Quan điểm phát triển
- Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nòng cốt và có vai trò quan trọng”.
- Xây dựng “Chiến lược phát triển giáo dục” của nhà trường được đặt trong hệ thống quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo và vận dụng một cách sáng tạo phù hợp với thực tiễn trong giai đoạn mới.
2. Tầm nhìn
- Trường Mầm non Tam Kỳ là một ngôi trường an toàn, thân thiện, uy tín. Nơi khởi đầu tình yêu thương, là môi trường giáo dục đáng tin cậy, chất lượng; Giáo viên, học sinh luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên.
3. Sứ mệnh
- Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.
4. Giá trị cơ bản của nhà trường
- Đoàn kết, khoan dung, cảm thông, chia sẻ.
- Hợp tác, sáng tạo, khát vọng thành công.
- Có lòng nhân ái với trẻ, với mọi người xung quanh.
- Trung thực, tôn trọng mình và mọi người.
- Trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
- Ổn định, phát triển, xây dựng nhà trường có uy tín về mọi mặt, tiến tới tiếp cận với mô hình giáo dục hiện đại, đạt các tiêu chuẩn theo quy định của Trường Mầm non đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh:
Phấn đấu huy động trẻ ra lớp đạt và vượt chỉ tiêu giao; 100% các nhóm, lớp được tách học theo từng độ tuổi. Cụ thể:
- Nhóm trẻ:
Độ tuổi
|
Số trẻ, số nhóm/năm học
|
2020-2021
|
2021-2022
|
2022-2023
|
2023-2024
|
2024-2025
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
|
3-12 tháng
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
|
13-24 tháng
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
|
25- 36 tháng
|
75
|
3
|
75
|
3
|
75
|
3
|
77
|
3
|
76
|
3
|
|
CỘNG
|
113
|
5
|
115
|
5
|
115
|
5
|
117
|
5
|
116
|
5
|
|
Tỷ lệ huy động
|
50,0%
|
52,0%
|
52,0%
|
52,2%
|
52,9%
|
b) Lớp mẫu giáo:
Độ tuổi
|
Số trẻ, số lớp/năm học
|
2020-2021
|
2021-2022
|
2022-2023
|
2023-2024
|
2024-2025
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
3 tuổi
|
104
|
4
|
97
|
4
|
96
|
4
|
94
|
4
|
97
|
4
|
4 tuổi
|
102
|
4
|
104
|
4
|
97
|
4
|
96
|
4
|
94
|
4
|
5 tuổi
|
125
|
4
|
102
|
4
|
104
|
4
|
97
|
4
|
96
|
4
|
CỘNG
|
331
|
12
|
303
|
12
|
297
|
12
|
287
|
12
|
287
|
12
|
Tỷ lệ huy động
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
2. Nhu cầu CSVC, thiết bị
a) Diện tích, khuôn viên: được quy hoạch tại 2 điểm trường
- Diện tích toàn trường: 6,429 m2
+ Khu Trung tâm: 2.900 m2
+ Khu Kỳ Côi Chuyển điểm mới: 3.529 m2
- Phòng học:
Năm học
|
Phòng học
|
Cộng
|
|
Cần có
|
Đã có
|
Thiếu, cần XD thêm
|
Xuống cấp, cần sửa chữa
|
Xuống cấp, cần XD mới
|
Không đảm bảo DT, cần XD mới
|
Số phòng cần XD mới
|
Số phòng cần sửa chữa
|
|
2020-2021
|
17
|
14
|
3
|
|
|
6
|
9
|
|
|
2021-2022
|
17
|
14
|
3
|
|
|
6
|
9
|
|
|
2022-2023
|
17
|
14
|
3
|
|
|
6
|
9
|
|
|
2023-2024
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
2024-2025
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
2025-2026
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
2026-2027
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
2027-2028
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
2028-2029
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
2029-2030
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng làm việc (hành chính-quản trị):
Năm học
|
Số phòng làm việc
|
Cộng
|
Cần có
|
Đã có
|
Thiếu, cần XD thêm
|
Xuống cấp, cần sửa chữa
|
Xuống cấp, cần XD mới
|
Không đảm bảo DT, cần XD mới
|
Số phòng cần XD mới
|
Số phòng cần sửa chữa
|
|
2020-2021
|
7
|
5
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
2021-2022
|
7
|
5
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
2022-2023
|
7
|
5
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
2023-2024
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
2024-2025
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
2025-2026
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
2026-2027
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
2027-2028
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
2028-2029
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
2029-2030
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xây dựng đội ngũ nhà giáo:
3.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá tốt, khá 100%. Tỷ lệ giáo viên giỏi cấp trường 100%.
- 100% trở lên CBGV sử dụng thành thạo máy tính; nhận, gửi, lưu trữ thư điện tử khoa học, hiệu quả.
- Có 100% CBGV đạt trình độ Đại học vào năm 2022;
- Hằng năm đạt các danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua cơ sở 15%, Lao động tiên tiến 70%;
- Phát triển từ 1- 2 Đảng viên hàng năm; Chi bộ luôn "Hoàn thành tốt nhiệm vụ".
Năm học
|
Nhóm trẻ
|
Lớp mẫu giáo
|
Tổng số GV cần và đủ
|
Số nhóm
|
Số GV
|
Số lớp
|
Số GV
|
2020-2021
|
5
|
10
|
12
|
19
|
29 (Còn thiếu 5 GV)
|
2021-2022
|
5
|
10
|
12
|
19
|
29 (Còn thiếu 5 GV)
|
2022-2023
|
5
|
10
|
12
|
19
|
29 (Còn thiếu 5 GV)
|
2023-2024
|
5
|
10
|
12
|
19
|
29 (Còn thiếu 5 GV)
|
2024-2025
|
5
|
10
|
12
|
19
|
29 (Còn thiếu 5 GV)
|
4. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục, để mỗi trẻ đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
5. Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần đoàn kết, khát vọng vươn lên, luôn nêu cao tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, tính sáng tạo, tình nhân ái, sự hợp tác trong tập thể sư phạm nhà trường.
6. Tầm nhìn:
Là một trong những trường luôn duy trì bền vững chất lượng giáo dục. Luôn là ngôi nhà thứ hai của trẻ được nhân dân và phụ huynh học sinh tin tưởng.
7. Mục tiêu chiến lược, chỉ tiêu và phương châm hành động.
7.1. Các mục tiêu tổng quát
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm 2024, Trường Mầm non Ngũ Phúc duy trì bền vững kết quả xếp hạng trong tốp đầu trường mầm non có chất lượng cao trong huyện.
7.2. Các mục tiêu cụ thể
a. Mục tiêu ngắn hạn: (Năm học: 2021-2022)
+ Phát triển phong trào:
- Duy trì 17 nhóm, lớp theo kế hoạch giao
- Huy động trẻ nhà trẻ ra nhóm trẻ đạt 111/212 đạt 52,4%, trẻ mẫu giáo huy động 305/305 trẻ đạt 100%.
+ Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục:
- Làm tốt công tác tuyên truyền với các bậc PHHS để cho trẻ tham gia ăn bán trú tại trường 100%
- 100% trẻ được cân đo, theo dõi sức khoẻ trên biểu đồ và được đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng. Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và suy dinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm học, đảm bảo tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng mỗi thể dưới 2%, có giải pháp tích cực để khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì;
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn trong mọi lĩnh vực
- 100% các nhóm, lớp thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, sọan giảng đúng chương trình GDMN từng độ tuổi qui định.
+ Xây dựng đội ngũ:
- Đảm bảo 2 giáo viên/nhóm, lớp
- Nâng tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đạt 96%
- Nâng tỷ lệ Đảng viên đạt 74,5%
- 100% cán bộ giáo viên tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, được hưởng mọi quyền lợi theo quy định
- 100% giáo viên đựơc tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn
- 100% cán bộ giáo viên tham gia viết sáng kiến trong năm học. Có từ 4-5 sáng kiến được công nhận cấp huyện, có từ 1-2 sáng kiến được công nhận cấp ngành.
- 100% CBGV, NV được đánh giá, bình xét thi đua cuối năm học và được
đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên MN đạt từ khá trở lên
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước và của ngành đề ra.
+ Quy mô nhóm, lớp, cơ sở vật chất nhà trường:
- Đảm bảo 17 nhóm, lớp theo kế hoạch giao của UBND huyện Kim Thành.
- Tỷ lệ tách nhóm, lớp học theo từng độ tuổi đạt 100%.
- Tiếp tục xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp-An toàn”.
- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương đầu tư, hỗ trợ kinh phí để xây mới hoặc tu sửa các hạng mục công trình cần thiết cho nhà trường (nếu có).
+ Công tác thi đua, xây dựng đoàn thể:
- Trường phấn đấu đạt chất lượng kiểm định giáo dục cấp độ 2, Giữ vững danh hiệu trường chuẩn Quốc gia mức độ I và danh hiệu Tập thể LĐTT
- Chi bộ đạt HTTNV
- Công đoàn đạt VMXS
- Chi đoàn đạt VMXS
b. Mục tiêu trung hạn: (Năm học: 2022-2023)
+ Phát triển phong trào:
- Duy trì 17 nhóm, lớp theo kế hoạch giao
- Huy động trẻ nhà trẻ ra nhóm trẻ đạt 115/221 đạt 52%, trẻ mẫu giáo huy động 297/297 trẻ đạt 100%.
+ Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục:
- Làm tốt công tác tuyên truyền với các bậc PHHS để cho trẻ tham gia
ăn bán trú tại trường 100%
- 100% trẻ được cân đo, theo dõi sức khoẻ trên biểu đồ và được đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng. Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và suy dinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm học, đảm bảo tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng mỗi thể dưới 1,8%, có giải pháp tích cực để khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì;
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn trong mọi lĩnh vực
- 100% các nhóm, lớp thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, soạn giảng đúng chương trình GDMN từng độ tuổi qui định.
+ Xây dựng đội ngũ:
- Đảm bảo 2 giáo viên/nhóm, lớp
- Phấn đấu tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đạt 98%
- Đảng viên đạt 85%
- 100% cán bộ giáo viên tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, được hưởng mọi quyền lợi theo quy định
- 100% giáo viên đựơc tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn
- 100% cán bộ giáo viên tham gia viết sáng kiến trong năm học. Có từ 5-6 sáng kiến được công nhận cấp huyện, có từ 1-2 sáng kiến được công nhận cấp tỉnh.
- 100% CBGV, NV được đánh giá, bình xét thi đua cuối năm học và được
đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên MN đạt từ khá trở lên
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước và của ngành đề ra.
+ Quy mô nhóm, lớp, cơ sở vật chất nhà trường:
- Đảm bảo số nhóm, lớp theo kế hoạch giao của UBND huyện Kim Thành.
- Tỷ lệ tách nhóm, lớp học theo từng độ tuổi đạt 100%.
- Xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn”.
- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương đầu tư, hỗ trợ kinh phí để xây mới hoặc tu sửa các hạng mục công trình cần thiết cho nhà trường (nếu có)
+ Công tác thi đua, xây dựng đoàn thể:
-Trường đạt chất lượng kiểm định giáo dục cấp độ 2, Giữ vững danh hiệu trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 và danh hiệu Tập thể LĐTT
- Chi bộ đạt HTTNV
- Công đoàn đạt VMXS
- Chi đoàn đạt VMXS
c. Mục tiêu dài hạn: (Năm học: 2023-2025 và tầm nhìn đến năm 2030)
+ Phát triển phong trào:
- Huy động trẻ ra nhóm, lớp đạt và vượt chỉ tiêu giao
- Duy trì số nhóm, lớp theo kế hoạch giao
+ Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục:
- Làm tốt công tác tuyên truyền với các bậc PHHS để cho trẻ tham gia
ăn bán trú tại trường 100%
- 100% trẻ được cân đo, theo dõi sức khoẻ trên biểu đồ và được đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng. Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và suy dinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm học, đảm bảo tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng mỗi thể dưới 1,5%, có giải pháp tích cực để khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì;
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn trong mọi lĩnh vực
- 100% các nhóm, lớp thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, soan giảng đúng chương trình GDMN từng độ tuổi qui định.
+ Xây dựng đội ngũ:
- Đảm bảo đủ số giáo viên đứng lớp theo qui định.
- Phấn đấu tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đạt 100%
- Đảng viên đạt 90%
-100% cán bộ giáo viên tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, được hưởng mọi quyền lợi theo quy định
- 100% giáo viên đựơc tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn
- Duy trì 100% cán bộ giáo viên tham gia viết sáng kiến trong năm học. Có từ 5-6 sáng kiến được công nhận cấp huyện, có từ 2-3 sáng kiến được công nhận cấp ngành và cấp tỉnh.
- 100% CBGV, NV được đánh giá, bình xét thi đua cuối năm học và được
đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên MN đạt từ khá trở lên.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước và của ngành đề ra.
+ Quy mô nhóm, lớp, cơ sở vật chất nhà trường:
- Đảm bảo số nhóm, lớp theo kế hoạch giao của UBND huyện Kim Thành.
- Tỷ lệ tách nhóm, lớp học theo từng độ tuổi đạt 100%.
- Xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn”.
- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương đầu tư, hỗ trợ kinh phí để xây mới hoặc tu sửa các hạng mục công trình cần thiết cho nhà trường (nếu có)
+ Công tác thi đua, xây dựng đoàn thể:
- Trường đạt chất lượng kiểm định giáo dục mức độ 3, Phấn đấu xây dựng trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 và danh hiệu Tập thể LĐXS
- Chi bộ đạt HTTNV
- Công đoàn đạt VMXS
- Chi đoàn đạt VMXS
7.3. Phương châm hành động :
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
III. Giải pháp thực hiện
1.Tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương về phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
- Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, nâng cao vai trò các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã hội trong phát triển giáo dục. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tư và chính sách tiền lương; ưu tiên ngân sách nhà nước dành cho phát triển giáo dục phổ cập và các đối tượng đặc thù.
- Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục, đồng thời tạo điều kiện để Nhà trường có điều kiện bứt phá nhanh, đi trước một bước, đạt trình độ cao đáp ứng được yêu cầu hiện tại. Xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội cho trẻ được đến trường, đặc biệt đối với trẻ diện hộ người nghèo, cận nghèo, con em diện chính sách.
- Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục, tập trung vào nâng cao chất lượng, khuyến khích động viên nhu cầu phát triển của mỗi người học, những người có năng khiếu được phát triển tài năng.
- Tạo cơ hội thu hút các nguồn lực có chất lượng để xây dựng cơ sở vật chất phát triển nhà trường:
2. Công tác phối hợp (3 môi trường giáo dục)
- Động sự tham gia tích cực vào phụ huynh của trường, quan tâm giúp đỡ nhà trường xây dựng cơ sở vật chất, các phương tiện dạy học để nhà trường có điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục. Những cuộc họp do nhà trường tổ chức, các bậc phụ huynh cần đi đầy đủ để nắm được yêu cầu giáo dục của nhà trường mà có sự kết hợp.
- Gia đình cần xây dựng truyền thống “tôn sư trọng đạo”, bảo vệ uy tín thầy cô giáo, tuyệt đối tránh các hành vi thiếu tôn trọng thầy cô giáo trước mặt con cái.
- Đưa nội dung, mục tiêu giáo dục trong nhà trường vào các tổ chức xã hội trong địa phương như: Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội người cao tuổi,…nhằm thống nhất định hướng tác động đối với quá trình hình thành và phát triển nhân cách của trẻ.
- Phát huy vai trò nhà trường là trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương, tổ chức việc phổ biến các tri thức khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội…đặc biệt là những kiến thức biện pháp giáo dục trẻ trong điều kiện xã hội phát triển theo cơ chế thị trường đang rất phức tạp cho các bậc cha mẹ, giúp họ hiểu được đặc điểm trong đời sống, tâm sinh lý của trẻ hiện nay.
3. Công tác tuyên truyền
- Tuyên truyền trong cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong nhà trường theo các nội dung của kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng Văn hoá Nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa Nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ,
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó tiến hành khen thưởng cho những cán bộ GV có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV trẻ, có tài năng
bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần
hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo
viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục, chăm sóc trẻ
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá trẻ phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn hình thức học bằng chơi – chơi bằng học; giúp trẻ có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Định kỳ rà soát, đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục .
6. Huy động các nguồn lực tăng cường CSVC, thiết bị dạy học
- Làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo địa phương xây dựng cơ sở vật chất nhà trường đảm bảo đúng tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II;
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với Nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Internet.
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ và minh bạch các nguồn thu chi.
- Phối hợp với Hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của phụ huynh học sinh.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.
- Xây dựng cảnh quan trường, lớp xanh- sạch- đẹp, tạo môi trường giáo dục thân thiện; đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tối thiểu theo yêu cầu chuẩn của trường chuẩn quốc gia mức độ II; tập trung cải tạo vườn trường, bổ sung đồ chơi ngoài trời, vườn cổ tích, khu vui chơi khám phá trải nghiệm ngoài trời…đảm bảo môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
- Phát động phong trào sưu tầm, làm ĐDĐC tự tạo từ nguyên vật liệu phế thải; bảo quản và khai thác các phương tiện, ĐDĐC trang thiết bị hiện có đưa vào sử dụng có hiệu quả.
- Huy động mọi nguồn lực xây dựng, mua sắm trang thiết bị theo hướng chuẩn quốc gia mức độ II. Phát huy mạnh mẽ vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh nhằm chăm lo, hỗ trợ vật liệu tái sử dụng để làm đồ chơi, đồ dùng học tập cho trẻ hoạt động, tạo cảnh quan môi trường xanh- sạch- đẹp.
- Nhà trường chủ động trong việc sử dụng trang thiết bị các phương tiện dạy học, hiệu quả, tránh lãng phí và sử dụng không đúng mục đích. Hàng năm có kế hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương tu sửa, bảo dưỡng cơ sở
vật chất đảm bảo tốt cho việc nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh, chính quyền địa phương và các tổ chức ban ngành, đoàn thể, các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
1.2. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược :
- Giai đoạn 1: Từ năm 2020 – 2022: Nâng cao chất lượng giáo dục, hoàn thiện nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2022 - 2025:. Phấn đấu hoàn thiện CSVC nhà trường; phấn đấu hoàn thiện các hạng mục công trình cần tu sửa, xây dựng bổ sung. Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2025 – 2030: Nâng cao chất lượng giáo dục, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
1.3. Phân công thực hiện:
* Đối với Hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, NV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể :
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường .
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến đơn vị .
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của trường theo từng giai đoạn phát triển.
* Đối với Phó Hiệu trưởng:
Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của phó hiệu trưởng được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện kế hoạch tốt hơn. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
* Đối với tổ chuyên môn:
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
* Tổ văn phòng
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường. Thực hiện thu- chi đúng nguyên tắc tài chính của loại hình trường; tham mưu đề xuất với lãnh đạo về thu- chi, mua sắm bổ sung ĐD-TTB phục vụ các hoạt động trong nhà trường.
* Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện, thông tin kịp thời những vướng mắc để điều chỉnh kịp thời, đưa ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục của nhà trường.
* Hội đồng trường:
Quyết định về phương hướng chiến lược hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục.
* Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của Tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với Nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triễn nhà trường.
* Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc chăm lo giáo dục mầm non.
Hỗ trợ nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu kế hoạch chiến lược của nhà trường.
2. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả
Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ, thường xuyên, hằng năm và tự rút ra những gì làm được, chưa làm được, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục. Sau kết thúc mỗi giai đoạn của đề án cần rút ra bài học kinh nghiệm và có hướng điều chỉnh, bổ sung kịp thời cho giai đoạn tiếp theo.
Trên đây là chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020- 2025, tầm nhìn đến 2030 của Trường Mầm non Tam Kỳ. Đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt./.
|
|
HIỆU TRƯỞNG
( Đã ký)
Nguyễn Thị Phượng
|